Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Viêm phế quản, viêm ruột do Campylobacter, hạ cam, bạch hầu, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia, ho gà, viêm phổi (do Mycoplasma, Chlamydia, các loại viêm phổi không điển hình và cả do Streptococcus), viêm xoang. '- Phối hợp với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột. '- Các bệnh viêm phổi không điển hình do Chlamydia hoặc do aemophilus influenzae ở người mang thai và các trẻ nhỏ. '- Cho người bệnh dị ứng với kháng sinh beta - lactam, đặc biệt là dị ứng với penicilin. Dùng thay thế penicilin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.
- Viêm phế quản, viêm ruột do Campylobacter, hạ cam, bạch hầu, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia, ho gà, viêm phổi (do Mycoplasma, Chlamydia, các loại viêm phổi không điển hình và cả do Streptococcus), viêm xoang. '- Phối hợp với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột. '- Các bệnh viêm phổi không điển hình do Chlamydia hoặc do aemophilus influenzae ở người mang thai và các trẻ nhỏ. '- Cho người bệnh dị ứng với kháng sinh beta - lactam, đặc biệt là dị ứng với penicilin. Dùng thay thế penicilin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.
Người lớn: từ 1g - 2g/ngày, chia làm 2 - 4 lần. Khi nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng đến 4g/ngày, chia làm nhiều lần. Trẻ em: khoảng 30 - 50mg/kg thể trọng/ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên gấp đôi. Trẻ em từ 2 - 8 tuổi: 1g/ngày, chia làm nhiều lần. Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng 500mg/ngày, chia làm nhiều lần.
Dùng đường ướng