Hộp 20 gói x 3g
Điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn: Viêm phế quản, viêm ruột do Campylobacter, hạ cam, bạch hầu, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella. Viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia, ho gà, viêm phổi (do Mycoplasma, Chlamydia, các loại viêm phổi không điển hình và cả do Streptococcus), viêm xoang. Phối hợp với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột. Các bệnh viêm phổi không điển hình do Chlamydia hoặc do Haemophylus influenzae ở người mang thai và trẻ em nhỏ. Dùng cho người bệnh dị ứng với kháng sinh beta – lactam, đặc biệt là dị ứng penicilin. Dùng thay thế penicilin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.
Thành phần thuốc: Mỗi viên bao phim chứa:
Erythromycin......................250mg
(Dưới dang erthromycin ethyl succinat)
Lactose, aspartam, natri saccharin, phẩm màu erythrosin, bột hương vi trái cây, bột talc, magnesi stearat và aerosil.
Điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn: Viêm phế quản, viêm ruột do Campylobacter, hạ cam, bạch hầu, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella. Viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia, ho gà, viêm phổi (do Mycoplasma, Chlamydia, các loại viêm phổi không điển hình và cả do Streptococcus), viêm xoang. Phối hợp với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột. Các bệnh viêm phổi không điển hình do Chlamydia hoặc do Haemophylus influenzae ở người mang thai và trẻ em nhỏ. Dùng cho người bệnh dị ứng với kháng sinh beta – lactam, đặc biệt là dị ứng penicilin. Dùng thay thế penicilin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.
Trẻ em: 30 – 50mg/kg thể trọng/ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên gấp đôi.
Trẻ em 2 - 8 tuổi: 1g/ngày, chia làm nhiều lần.
Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng 500mg/ngày, chia làm nhiều lần.
Điều chỉnh liều cho người suy thận: liều erythromycin tối đa là 1,5g/ngày được khuyến cáo cho người bị suy thận nặng.
Dùng theo đường uống. Nên uống vào bữa ăn.