Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dùng cho các trường hợp vi khuẩn còn nhạy cảm với cephalexin nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi, trong các bệnh sau: Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng: viêm tai giữa, viêm xoang chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng. Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát. Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương. Điều trị dự phòng viêm màng trong tim do vi khuẩn. Dùng cephalexin thay thế amoxicilin hoặc ampicilin để đề phòng viêm màng trong tim do Streptococcus a tan huyết (nhóm Viridans) sau khi làm các thủ thuật ở đường hô hấp, ở răng, trong trường hợp dị ứng với penicilin. Ghi chú: Nên tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần đánh giá chức năng thận khi có chỉ định.
Thành phần thuốc: Mỗi viên nang chứa:
Cephalexin......................500mg
(Dưới dạng cephalexin monohydrat)
Lactose, magnesi stearat
Dùng cho các trường hợp vi khuẩn còn nhạy cảm với cephalexin nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi, trong các bệnh sau: Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng: viêm tai giữa, viêm xoang chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng. Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát. Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương. Điều trị dự phòng viêm màng trong tim do vi khuẩn. Dùng cephalexin thay thế amoxicilin hoặc ampicilin để đề phòng viêm màng trong tim do Streptococcus a tan huyết (nhóm Viridans) sau khi làm các thủ thuật ở đường hô hấp, ở răng, trong trường hợp dị ứng với penicilin. Ghi chú: Nên tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần đánh giá chức năng thận khi có chỉ định.
Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn: uống 250 - 500mg cách 6 giờ/ lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Liều có thể lên tới 4g/ ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm.
Viêm họng và viêm a-mi-đan: uống 500mg cách 12 giờ/ lần, dùng thuốc ít nhất 10 ngày.
Nhiễm khuẩn xương, khớp: uống 250mg cách 6 giờ/ lần cho các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa. Dùng liều cao hơn trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: uống 250mg cách 6 giờ/ lần cho các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa. Dùng liều cao hơn trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: uống 500mg, cách 12 giờ/ lần.
Nhiễm khuẫn đường tiết niệu: Để điều trị viêm bàng quang không biến chứng, thường dùng 500mg, cách 12 giờ/ lần, trong 7 - 14 ngày. Điều chỉnh liều dùng cho người suy thận: Phải dùng thận trọng cephalexin cho người suy thận nặng vì liều an toàn có thể thấp hơn liều thông thường. Phải theo dõi chặt lâm sàng và xét nghiệm: Nếu độ thanh thải creatinin (TTC) > 40 ml/ phút: Không cần giảm liều. Nếu TTC là 40 - 11 ml/ phút: 500mg, cách 8 - 12 giờ/ lần. Nếu TTC là 10 - 5 ml/ phút: 250mg, cách 12 giờ/ lần. Nếu TTC < 5 ml/ phút: 250 mg, cách 12 - 24 giờ/ lần. Điều chỉnh liều trong khi thẩm phân: Thẩm phân máu: 1 liều thường dùng cho sau thẩm phân. Thẩm phân màng bụng liên tục tại nhà: Liều dùng như người suy thận.
Trẻ em dưới 15 tuổi: dùng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp.
Dùng theo đường uống. Uống lúc đói, uống 1 giờ trước khi ăn.