Hộp 2 vỉ x 5 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ví dụ nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn. - Nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh dục như viêm thận - bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở. '- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung. - Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Thành phần thuốc: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Cefuroxime......................250mg
(Dưới dạng cefuromxim axetil)
Avicel 102, natri croscarmellose, natri citrat, L-HPC 21, natri laury sulfat, acid stearic, aerosil, bột talc, H.P.M.C 606, titam dioxyd, PEG 6000, phẩm màu quinolein lake.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ví dụ nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn. - Nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh dục như viêm thận - bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở. '- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung. - Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Nhiễm khuẩn tai mũi họng (viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang): uống 250mg hoặc 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: uống 250mg hoặc 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày với đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính, và từ 5 - 10 ngày với viêm phế quản cấp tính có kèm bội nhiễm.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú: uống 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 - 14 ngày.
Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm: uống 250mg hoặc 500mg, 12 giờ một lần, trong 10 ngày. Bệnh Lyme mới mắc: uống 500mg, 12 giờ một lần, trong 20 ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Nhiễm khuẩn tai mũi họng (viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang): uống 250mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.
Trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi: Không dùng dạng bào chế này, dùng dạng bào chế khác có hàm lượng phù hợp.
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi: Chưa có kinh nghiệm dùng cefuroxime cho đối tượng này.
Người suy thận: Tính an toàn và hiệu quả của cefuroxime ở những bệnh nhân suy thận chưa được xác lập. Cefuroxime được đào thải chủ yếu bởi thận. Nên giảm liều cefuroxime ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận để bù cho việc bài tiết thuốc bị chậm hơn người có chức năng thận bình thường (xem phần Liều lượng và cách dùng). Thẩm phân máu có thể loại bỏ cefuroxime một cách hiệu quả. Liều đề nghị cho người suy thận: Hệ số thanh thải creatinin - T1/2 (giờ) - Liều đề nghị: ³ 30ml/min/1,73m2 - 1,4 đến 2,4 giờ - Không cần điều chỉnh liều. 10 - 29ml/min/1,73m2 - 4,6 giờ - Liều chuẩn cá nhân mỗi 24 giờ. < 10ml/min/1,73m2 - 16,8 giờ - Liều chuẩn cá nhân mỗi 48 giờ. Đang thẩm phân máu 2 - 4 Bổ sung một đơn liều chuẩn cá nhân ở cuối mỗi lần thẩm tách. Người suy gan: Chưa có sẵn dữ liệu nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan. Kể từ khi biết cefuroxime được thải trừ chủ yếu qua thận, sự hiện diện của rối loạn chức năng gan được kỳ vọng sẽ không ảnh hưởng đến dược động học của cefuroxime.
Dùng đường uống. Nên uống vào bữa ăn.