Hộp 2 vỉ x 5 viên
Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Viêm tai giữa (do S. pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis kể cả chủng sinh beta-lactamase hay do S. pyogenes), viêm amiđan (do S. pneumoniae, H. influenzae), Cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm (do S. pneumoniae, H. influenzae). Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng. Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng. Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng. Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdoferi. Lưu ý: nên nuôi cấy vi khuẩn, làm kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị. Cần phải thử chức năng thận khi có chỉ định.
Thành phần thuốc: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Cefuroxime......................500mg
(Dưới dạng cefuromxim axetil)
Natri lauryl sunlfat, aerosil, croscarmellose sodium, avicel 102, natri citrat, acid stearic, L-HPC 21, bột talc, titan dioxyd, H.P.M.C 606, P.E.G 6000.
Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Viêm tai giữa (do S. pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis kể cả chủng sinh beta-lactamase hay do S. pyogenes), viêm amiđan (do S. pneumoniae, H. influenzae), Cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm (do S. pneumoniae, H. influenzae). Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng. Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng. Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng. Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdoferi. Lưu ý: nên nuôi cấy vi khuẩn, làm kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị. Cần phải thử chức năng thận khi có chỉ định.
Trẻ em dưới 13 tuổi: dùng dạng bào chế khác, có hàm lượng thích hợp Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Nhiễm khuẩn tai mũi họng (viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang): uống 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày. Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: uống 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày với đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính, và từ 5 - 10 ngày với viêm phế quản cấp tính có kèm bội nhiễm.
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú: uống 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 - 14 ngày.
Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Uống 500mg, 12 giờ một lần, trong 10 ngày.
Bệnh Lyme mới mắc: uống 500mg, 12 giờ một lần, trong 20 ngày. Trường hợp suy thận: cần điều chỉnh khoảng thời gian giữa các liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút theo bảng sau: Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Liều đề nghị: ³ 30 Không cần điều chỉnh liều. 10 đến < 30 Liều chuẩn mỗi 24 giờ. < 10 (không thẩm tách máu Liều chuẩn mỗi 48 giờ. Thẩm tách máu Thêm 1 liều chuẩn vào cuối mỗi lần thẩm tách.
Chú ý: không có tương đương sinh khả dụng giữa dạng viên nén và dạng hỗn dịch uống nên không thể thay thế hai dạng này cho nhau dựa trên qui đổi mg/mg.
Dùng đường uống. Nên dùng vào bữa ăn.