Hộp 10, 20, 50 gói x 2g
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số ít trường hợp do các trực khuẩn Gram âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp. Viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm. Viêm tai giữa do Haemophylus influenzae (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Streptococcus pyogenes. Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes. Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophylus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis. Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa. Lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể các chủng tiết beta – lactamase). Thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc). Bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả chủng kháng ampicilin).
Thành phần thuốc: Mỗi gói 2g chứa:
Cefixim.........................100mg
(Dưới dạng cefixim trihydrat).
Lactose, aspartam, bột hương vị trái cây, bột talc, aerosil.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số ít trường hợp do các trực khuẩn Gram âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp. Viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm. Viêm tai giữa do Haemophylus influenzae (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Streptococcus pyogenes. Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes. Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophylus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis. Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa. Lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể các chủng tiết beta – lactamase). Thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc). Bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả chủng kháng ampicilin).
Người lớn: Thường dùng 400mg/ngày, có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ. - Điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta – lactamase): Uống 400mg (một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng. Liều cao hơn (1 lần 800mg) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu. - Với lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: Người lớn uống 400mg, 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50kg: Dùng liều như người lớn.
Trẻ em 6 tháng – 12 tuổi: 8mg/kg/ngày, uống 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim): 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày.
Người suy thận: Người bệnh có độ thanh thải creatinin vượt quá 60ml/phút: Không cần phải điều chỉnh liều. Người bệnh có độ thanh thải creatinin bằng hoặc ít hơn 60ml/phút: Liều lượng và số lần dùng thuốc phải được điều chỉnh tùy theo mức độ suy thận. Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60ml/phút: 300mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 20ml/phút: Dùng liều cefixim 200mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
Dùng đường uống