Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai x 200 viên
Điều trị trong một số nhiễm khuẩn khi xác định vi khuẩn còn nhạy cảm như sau: '- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae và Hemophilus influenzae. Lưu ý: không nên dùng thuốc đối với bệnh do Streptococcus gây ra trừ khi chứng minh là vi khuẩn còn nhạy cảm. '- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae (Eaton và Klebsiella sp.). '- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureaus. (Tetracyclines không phải là thuốc được lựa chọn trong điều trị bất kỳ loại nhiễm khuẩn nào do Staphylococcus gây ra). '- Nhiễm khuẩn do Rickettsia bao gồm sốt phát ban Rocky Mountain, nhiễm khuẩn do nhóm typhus, sốt Q, bệnh do Rickettsia akari. '- Sốt vẹt do Chlamydia Psittaci. '- Nhiễm khuẩn do Chlamydia trachomatis như: nhiễm khuẩn niệu đạo, hậu môn hoặc trực tràng không biến chứng, viêm kết mạc, bệnh mắt hột, và bệnh hột xoài (bệnh u hạt lympho sinh dục). '- Granuloma inquinale do Calymmatobacterium granulomatis. Sốt tái phát do Borrelia sp. Bệnh do Bartonella bacilliformis. Bệnh hạ cam mềm do Hemophilus ducreyi. BệnhTularemia do Francisella tularensis. Bệnh dịch hạch do Yersinia pestis. Bệnh brucellosis (tetracyclin có thể được sử dụng kết hợp với một aminoglycosid). Nhiễm khuẩn do Campylobacter fetus. Sử dụng phối hợp trong điều trị bệnh amip đường ruột do Entamoeba histolytica. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do các chủng Escherichia coli, Klebsiella, ....Nhiễm khuẩn khác do vi khuẩn Gram âm nhạy cảm như E. coli, Enterobacter aerogenes, Shigellasp, Acinetobacter sp., Klebsiella sp. và Bacteroides sp. Trường hợp mụn trứng cá nghiêm trọng, sử dụng kết hợp với Viên nang Tetracyclin 500mg có thể hữu ích. Nhiễm khuẩn dạng Vincent do Fusobacterium fusiforme.Nhiễm khuẩn do Neisseria gonorrhoeae. Bệnh than do Bacillus anthracis. Nhiễm khuẩn do Listeria monocytogenes. Bệnh Actinomycosis do Actinomyces. Nhiễm khuẩn do Clostridium.
Thành phần thuốc: Mỗi viên nang cứng chứa:
Tetracyclin hydrocorid......................500mg
Tinh bột sắn, natri lauryl sulfat, magnesi stearat.
Điều trị trong một số nhiễm khuẩn khi xác định vi khuẩn còn nhạy cảm như sau: '- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae và Hemophilus influenzae. Lưu ý: không nên dùng thuốc đối với bệnh do Streptococcus gây ra trừ khi chứng minh là vi khuẩn còn nhạy cảm. '- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae (Eaton và Klebsiella sp.). '- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureaus. (Tetracyclines không phải là thuốc được lựa chọn trong điều trị bất kỳ loại nhiễm khuẩn nào do Staphylococcus gây ra). '- Nhiễm khuẩn do Rickettsia bao gồm sốt phát ban Rocky Mountain, nhiễm khuẩn do nhóm typhus, sốt Q, bệnh do Rickettsia akari. '- Sốt vẹt do Chlamydia Psittaci. '- Nhiễm khuẩn do Chlamydia trachomatis như: nhiễm khuẩn niệu đạo, hậu môn hoặc trực tràng không biến chứng, viêm kết mạc, bệnh mắt hột, và bệnh hột xoài (bệnh u hạt lympho sinh dục). '- Granuloma inquinale do Calymmatobacterium granulomatis. Sốt tái phát do Borrelia sp. Bệnh do Bartonella bacilliformis. Bệnh hạ cam mềm do Hemophilus ducreyi. BệnhTularemia do Francisella tularensis. Bệnh dịch hạch do Yersinia pestis. Bệnh brucellosis (tetracyclin có thể được sử dụng kết hợp với một aminoglycosid). Nhiễm khuẩn do Campylobacter fetus. Sử dụng phối hợp trong điều trị bệnh amip đường ruột do Entamoeba histolytica. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do các chủng Escherichia coli, Klebsiella, ....Nhiễm khuẩn khác do vi khuẩn Gram âm nhạy cảm như E. coli, Enterobacter aerogenes, Shigellasp, Acinetobacter sp., Klebsiella sp. và Bacteroides sp. Trường hợp mụn trứng cá nghiêm trọng, sử dụng kết hợp với Viên nang Tetracyclin 500mg có thể hữu ích. Nhiễm khuẩn dạng Vincent do Fusobacterium fusiforme.Nhiễm khuẩn do Neisseria gonorrhoeae. Bệnh than do Bacillus anthracis. Nhiễm khuẩn do Listeria monocytogenes. Bệnh Actinomycosis do Actinomyces. Nhiễm khuẩn do Clostridium.
Người lớn: liều hàng ngày thông thường: 1g (500mg x 2 lần/ngày). Cần dùng liều cao hơn như 500mg x 4 lần/ngày cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn không đáp ứng với liều lượng nhỏ hơn.
Trẻ em trên 12 tuổi: liều hàng ngày thông thường: 25 đến 50mg/kg trọng lượng cơ thể chia thành bốn liều bằng nhau. - Để điều trị bệnh brucellosis: 500mg x 4 lần/ngày trong ba tuần kèm với 1g streptomycin tiêm bắp hai lần mỗi ngày trong tuần đầu tiên và mỗi tuần một lần vào tuần thứ hai. - Để điều trị bệnh giang mai ở bệnh nhân dị ứng với penicillin, liều đề nghị như sau: giang mai sớm (thời gian dưới 1 năm), 500mg x 4 lần/ngày trong 15 ngày.
Bệnh giang mai có thời gian hơn một năm (trừ giang mai thần kinh), 500mg x 4 lần/ngày trong 30 ngày.
Để điều trị bệnh lậu, liều đề nghị là 500mg x 4 lần/ngày trong 7 ngày.
Trong các trường hợp mụn trứng cá từ vừa đến nặng khi thầy thuốc nhận định cần thời gian điều trị dài, liều lượng ban đầu được đề nghị là 1g mỗi ngày chia theo liều. Khi ghi nhận tình trạng bệnh lý có cải thiện thì nên giảm liều lượng xuống mức duy trì từ 125mg đến 500mg mỗi ngày. Ở một số bệnh nhân có thể duy trì sự thuyên giảm các tổn thương bằng cách dùng liệu pháp cách ngày hoặc điều trị không liên tục. Khi dùng liệu pháp tetracycline điều trị mụn trứng cá nên tăng cường các biện pháp chuẩn được biết là có giá trị khác.
Thời gian điều trị dài hạn an toàn chưa được thiết lập. '- Khi sử dụng đồng thời Hấp thu Tetracyclin 500mg bị giảm bởi các thuốc kháng acid có chứa nhôm, calci hoặc magnesi và các chế phẩm có chứa sắt, kẽm hoặc natri bicarbonat. Thực phẩm và một số sản phẩm sữa làm giảm hấp thu thuốc. '- Trong điều trị nhiễm liên cầu khuẩn, nên dùng thuốc ít nhất 10 ngày. Ở những bệnh nhân bị suy thận (xem Thận trọng): nên giảm tổng liều bằng cách giảm liều đề nghị từng cá thể và / hoặc bằng cách kéo dài khoảng thời gian dùng thuốc giữa các liều. Nhiễm trùng niệu đạo, hậu môn hoặc trực tràng không biến chứng ở người lớn do Chlamydia trachomatis: uống 500mg x 4 lần/ngày trong ít nhất 7 ngày.
Dùng theo đường uống. Nên uống thuốc một giờ trước hoặc hai giờ sau bữa ăn.