Hộp 10 gói x 1g
Chế phẩm amoxicilin và kali clavulanat được dùng để điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta-lactamse không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicilin đơn độc và nhạy cảm với thuốc : Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng. Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận. Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào. Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Thành phần thuốc: Mỗi gói thuốc bột pha hỗn hợp dịch uống 1g chứa:
Amoxicilin.........................500mg
(Dưới dạng amoxicilin trihydrat).
Acid clavaulanic..............62,5mg
(Dưới dạng kali clavulanat kết hợp với silicon dioxid)
Crospovidon, natri benzoat, aspartam, aerosil, bột hương vị trái cây, bột talc, mantiol.
Chế phẩm amoxicilin và kali clavulanat được dùng để điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta-lactamse không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicilin đơn độc và nhạy cảm với thuốc : Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng. Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận. Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào. Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa: 1.000mg/125mg x 2 lần/ ngày. Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát và mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới): 1.000mg/125mg x 3 lần/ ngày.
Trẻ em: Liều dùng được tính theo tuổi hoặc mg/kg/ngày. Trẻ em nặng từ 40kg trở lên: Dùng liều tương tự như người lớn. Trẻ em dưới 12 tuổi: 40mg/5mg/kg/ngày đến 80mg/10mg/kg/ngày (không quá 3.000mg/375mg mỗi ngày), chia làm 3 lần, tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Thời gian điều trị phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. một số loại nhiễm khuẩn (ví dụ: viêm tủy xương) cần thời gian diều trị dài hơn.
Trẻ sinh non: không có liều khuyến cáo cho trẻ sinh non.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều, dùng liều như người lớn. Nếu có dấu hiệu suy thận, nên điều chỉnh liều theo bệnh nhân suy thận. Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút. Ở bệnh nhân có độ thanh thải < 30 ml/phút, không khuyến cáo dùng dạng phối hợp amoxicilin và acid clavulanic với tỉ lệ 8:1, do không có khuyến cáo điều chỉnh liều. Thẩm phân máu: thuốc này chỉ nên dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30ml/phút.
Suy gan: Thận trọng khi kê đơn thuốc này; nên định kỳ kiểm tra chức năng gan. Không đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo.
Dùng đường uống, uống vào lúc bắt đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột. Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị. Liều lượng thường được tính theo hàm lượng tổng amoxicilin và acid clavulanic. Cho bột thuốc vào trong 10 - 15ml nước đun sôi để nguội (khoảng 2 - 3 muỗng café), khuấy đều và uống ngay.