POXIMVID

(5)

Hộp 10 lọ x 1g

DANH MỤC: KHÁNG SINH

Thành phần thuốc: Mỗi lọ bột chứa:

  • Hoạt chất chính:

Ceftazidim........................1g

(Dưới dạng ceftazidim pentahydrat phối hợp với natri carbonat)

Chỉ dùng ceftazidim trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc. Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như: Nhiễm khuẩn huyết. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt. Nhiễm khuẩn xương và khớp. Nhiễm khuẩn phụ khoa. Nhiễm khuẩn trong ổ bụng. Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương. Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do Pseudomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp ceftazidim với kháng sinh khác.

Ceftazidim dùng theo cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Người lớn: Trung bình 1g tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tùy mức độ nặng của bệnh) cách nhau 8 - 12 giờ một lần. Liều dùng tăng lên 2g/8 giờ trong viêm màng não do vi khuẩn Gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn dịch. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500mg/12 giờ.

Người cao tuổi trên 70 tuổi: Liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều của người bình thường, tối đa 3g/ngày. Trẻ nhỏ và trẻ em: Trẻ em trên 2 tháng tuổi, liều thường dùng 30 - 100mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần, (cách nhau 8 hoặc12 giờ). Có thể tăng liều tới 150mg/kg/ngày (tối đa tới 6g/ngày) chia 3 lần cho các bệnh rất nặng.

Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi, liều thường dùng là 25 - 60mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (ở trẻ sơ sinh, nửa đời của ceftazidim có thể gấp 3 - 4 lần so với người lớn). Trong trường hợp viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổi, liều thường dùng là 50mg/kg cứ 12 giờ một lần.

Người bệnh suy giảm chức năng thận (có liên quan đến tuổi): Dựa vào độ thanh thải creatinin (khi độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút, nên giảm liều do sự thải trừ thuốc chậm hơn).

Với người bệnh nghi là có suy thận, có thể cho liều đầu tiên thường là 1g sau đó thay đổi liều tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin như sau: Độ thanh thải Creatinin huyết tương Liều duy trì (ml/phút) (micromol/lít). 50 - 31 150 - 200 1g cứ 12 giờ 1 lần 30 - 16 200 - 350 1g cứ 12 giờ 1 lần 15 - 6 350 - 500 0,5g cứ 12 giờ 1 lần

Dùng tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.