RANITIDIN 150mg
RANITIDIN 150mg

RANITIDIN 150mg

Quy cách đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Chỉ định:

Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger - Ellison và dùng trong các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid như: Phòng chảy máu dạ dày - ruột, vì loét do stress ở người bệnh nặng, phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày - tá tràng có xuất huyết và dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ. Dùng trong điều trị triệu chứng khó tiêu.

Tư vấn:

Thành phần thuốc: Mỗi viên bao phim chứa:

  • Thành phần hoạt chất:

Ranitidin.......................................150mg

(Dưới dạng ranitidin hydroclorid)

  • Thành phần tá dược:   

Avicel, starch 1500, aerosil, magnesi stearat, D.S.T, Insta Moistshield Aqua - II, sắt oxyd đỏ.

Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger - Ellison và dùng trong các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid như: Phòng chảy máu dạ dày - ruột, vì loét do stress ở người bệnh nặng, phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày - tá tràng có xuất huyết và dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ. Dùng trong điều trị triệu chứng khó tiêu.

Người lớn: Ngày dùng 2 lần, mỗi lần 150mg vào sáng và tối hoặc 1 lần 300mg vào tối.

Người bệnh loét dạ dày lành tính và loét tá tràng uống từ 4 đến 8 tuần; với người bệnh viêm dạ dày mạn tính uống tới 6 tuần; với người bệnh loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid, uống thuốc 8 tuần; với người bệnh loét tá tràng, có thể uống liều 300mg, 2 lần/ngày, trong 4 tuần để chóng lành vết loét.

Trẻ em: Bị loét dạ dày tá tràng, liều 2 - 4mg/kg thể trọng, uống 2 lần/ngày, tối đa uống 300mg/ngày. Liều dùng duy trì là 150mg/ngày, uống vào đêm. Loét dạ dày tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori: Áp dụng phác đồ 2 thuốc hoặc 3 thuốc dưới đây trong 2 tuần lễ, sau đó dùng thêm ranitidin 2 tuần nữa. Phác đồ điều trị bằng 2 thuốc, thời gian 2 tuần lễ: ranitidin bismuth citrat: 400 mg, 2 lần/ngày, cộng với, hoặc amoxicilin: 500mg, 4 lần/ngày, hoặc clarithromycin: 250 mg, 4 lần/ngày (hoặc 500mg, 3 lần/ngày), uống trong 14 ngày. Chú ý: Phác đồ 3 thuốc diệt H. pylori hiệu quả hơn phác đồ 2 thuốc. Đề phòng loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid: Uống liều 150mg, ngày 2 lần. Điều trị trào ngược dạ dày, thực quản: Uống 150mg, 2 lần 1 ngày hoặc 300mg 1 lần vào đêm, trong thời gian 8 tới 12 tuần. Khi đã khỏi, để điều trị duy trì dài ngày, uống 150mg ngày 2 lần. Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison: Uống 150mg, ngày 3 lần. Có thể uống đến 6g/ngày, chia làm nhiều lần uống. Để giảm acid dạ dày (đề phòng hít phải acid) trong sản khoa: Cho uống 150mg ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần; trong phẫu thuật: cho uống liều 150mg trước khi gây mê 2 giờ và nếu có thể, uống 150mg cả vào tối hôm trước.

Người suy thận: Nghiên cứu trên những bệnh nhân có mức độ suy thận khác nhau cho thấy thời gian bán thải của ranitidin tăng từ 2,09 giờ ở một số cá thể có chức năng thận bình thường đến 4,23 - 8,45 giờ ở người bệnh suy thận, thời gian bán thải này này kéo dài tương ứng với mức độ suy thận khi đo bằng tốc độ lọc cầu thận. Kết quả của nghiên cứu này là liều dùng ranitidin nên giảm một nửa ở những bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận 20ml/phút hoặc thấp hơn. Phải giảm liều ở những người suy thận nặng. Ở Khối liên hiệp Vương quốc Anh, liều đề nghị ở người suy thận nặng là uống 150mg/ngày. Ở 20 người bệnh đang thẩm tách máu, việc sử dụng 150mg ranitidin/ngày không làm tích lũy quá mức thuốc trong huyết thanh. Nồng độ ranitidin trong huyết thanh bị giảm khoảng 50% trong mỗi 4 giờ thẩm tách nhưng ít hơn 3% của liều đã sử dụng. Không cần dùng liều bổ sung sau khi thẩm tách.

Dùng đường uống.

Social

Email

vidipha.vpct@gmail.com

Hotline

0283.844.0106