Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tăng huyết áp. '- Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng). '- Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định). '- Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp). '- Suy thận tuần tiến mạn.
Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa:
Enalaprill maleat..........................5mg
Latose, tinh bột sắn, natri carbonat, acid stearic.
- Tăng huyết áp. '- Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng). '- Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định). '- Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp). '- Suy thận tuần tiến mạn.
Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể.
Tăng huyết áp vô căn: Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5 - 5mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10 - 20mg. Uống một lần hàng ngày; giới hạn liều thông thường cho người lớn: 40mg/ngày.
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5mg hoặc ít hơn trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
Suy tim: Nên dùng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi điều trị ngay từ đầu do bác sỹ điều trị có kinh nghiệm. Nếu người bệnh có suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị.
Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp với các thuốc giãn mạch. Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5mg dùng một lần hàng ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5mg hai lần hàng ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường 20mg hàng ngày,dùng một lần hoặc chia thành 2 lần dùng vào buổi sáng và buổi tối.
Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40mg hàng ngày. Điều chỉnh liều trong 2 - 4 tuần. '- Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5mg dùng 2 lần hàng ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên, tới liều 20mg/24 giờ, chia thành 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối. Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận.
Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi niệu trước khi bắt đầu điều trị bằng enalapril. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường. Đã có trường hợp hạ huyết áp triệu chứng nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên và có 2 - 3% số người trong thử nghiệm lâm sàng phải ngừng điều trị. Hạ huyết áp ban đầu thường không có nghĩa là tác dụng này sẽ duy trì trong suốt đợt điều trị.
Đối với giảm chức năng thận: Giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều:
- Độ thanh thải creatinin (ml/phút)
- Liều ban đầu (mg/ngày): 30 - 80 ml/phút
- Liều 5 - 10 mg/ngày 29 - 10 ml/phút
- Liều 2,5 - 5 mg/ngày < 10 ml/phút
- Liều 2,5 mg/ngày
- Enalapril được loại trừ bằng thẩm tách máu. Dùng 2,5mg enalapril trong ngày thẩm tách máu cho người bệnh giảm chức năng thận nặng được điều trị bằng thẩm tách máu. Những ngày tiếp theo điều chỉnh liều theo huyết áp.
- Cần phải điều chỉnh liều đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
Trẻ em: Chưa có chứng minh về sự an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em.
Dùng đường uống.